Trang chủ

Làm đẹp

Thể dục thẩm mỹ

Tư vấn doanh nghiệp

Thời trang

Tôn lợp

Vật liệu xây dựng

Bao bì

Máy phát điện

Kinh nghiệm hay

Liên hệ

Thành lập Doanh nghiệp

5.0/5 (2 votes)

Tùy vào từng góc độ khác nhau mà khái niệm thành lập doanh nghiệp được hiểu theo nhiều cách khác nhau.  Xét theo góc độ kinh tế thì thành lập doanh nghiệp là việc tạo nên một tổ chức, đơn vị kinh doanh trong một ngành nghề, lĩnh vực nào đó với hoạt động kinh doanh cụ thể. 

Thành lập doanh nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là điều kiện để chủ sở hữu chuẩn bị đầy đủ các cơ sở về: vốn, trụ sở, nhân sự, vật tư, sản phẩm… để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh, và đạt được những thành công nhất định.


1. Thành lập doanh nghiệp là gì?

Xét theo góc độ pháp lý thì thành lập doanh nghiệp là một thủ tục pháp lý bắt buộc mà các cá nhân, tổ chức phải thực hiện đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi tham gia vào một hoạt động kinh doanh cụ thể. Khi thực hiện thủ tục thành lập, các doanh nghiệp sẽ được cơ quan nhà nước bảo vệ các quyền lợi nhất định.

1.1 Ai có quyền thành lập doanh nghiệp

Theo quy đinh tại Khoản 1 Điều 12 Luật Doanh Nghiệp 2020 và Điều 12 Nghị định số 102/2010/NĐ - CP ban hành ngày 01/10/2010 kèm theo hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp. Các đối tượng thành lập doanh nghiệp gồm:

  • Tất cả các tổ chức là pháp nhân, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, không phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính và mọi cá nhân không phân biệt nơi cư trú và quốc tịch, nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp, đều có quyền thành lập, tham gia thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền đăng ký thành lập một doanh nghiệp tư nhân hoặc một hộ kinh doanh hoặc làmthành viên hợp danh của một công ty hợp danh, trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại có thỏa thuận khác. 
  • Cá nhân chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân hoặc hộ kinh doanh hoặc cá nhân thành viên hợp danh có quyền thành lập, tham gia thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần.
  • Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân nước ngoài lần đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam thực hiện đăng ký đầu tư gắn vớithành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trong trường hợp này doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam dự định thành lập doanh nghiệp mới tại Việt Nam thực hiện theo quy định sau đây:

+/  Trường hợpdoanh nghiệp mới do doanh nghiệp có trên 49% vốn điều lệ là sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập thì phải có dự án đầu tư và thực hiện đăng ký đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trong trường hợp này, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+/ Trường hợp doanh nghiệp mới do doanh nghiệp có không quá 49% vốn điều lệ là sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thành lập, tham gia thành lập thì việc thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Việc đăng ký đầu tư trong trường hợp này áp dụng theo quy định tương ứng đối với dự án đầu tư trong nước."

1.2 Ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp

Việc thành lập doanh nghiệp không chỉ giúp các cá nhân, tổ chức được tự do hoạt động kinh doanh theo những quy định của pháp luật. Được sống và cống hiến hết mình cùng “đứa con tinh thần” của mình. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, các cá nhân, tổ chức sẽ được công nhận và được bảo vệ bởi pháp luật xuyên suốt trong quá trình kinh doanh.

Thông qua việc thành lập doanh nghiệp, các cá nhân, tổ chức sẽ xây dựng được thương hiệu riêng cho mình, từ đó quảng bán sản phẩm, thương hiệu đến nhiều người hơn. Từ đó góp phần mang lại những hiệu quả kinh doanh nhất định.

Việc thành lập công ty cũng đóng góp một phần quan trọng vào sự phát triển chung của các hoạt động kinh tế, xã hội, tạo công ăn việc làm cho người dân và nâng tầm sự phát triển của đất nước trong thời kỳ hội nhập và phát trển như hiện nay.

1.3 Các quy định về thành lập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 18 - Luật Doanh Nghiệp 2020 về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nêu rõ: 

Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của tòa án, các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
  • Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Đồng thời, Luật Dân sự năm 2015 quy định về người thành lập doanh nghiệp phải là người thành niên và từ 18 tuổi trở lên. Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại các Điều 22, 23 và 24 của Bộ luật này.

Vậy, theo Luật Doanh Nghiệp 2020 và Luật Dân Sự 2015 thì các quy định về thành lập doanh nghiệp có thể hiểu là:

  • Mọi cá nhân, tổ chức phải từ 18 tuổi trở lên đều có quyền thành lập doanh nghiệp Việt Nam. Đồng thời pháp luật cũng không giới hạn đổi tuổi thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp.
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không vi phạm pháp luật.
  • Có khả năng quản lý và điều hành doanh nghiệp thông qua những bằng cấp, chứng nhận ngành nghề…

1.4 Quyền lợi khi trở thành doanh nghiệp

Khi đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp được pháp luật bảo vệ và được hưởng những quyền lợi to lớn hoàn toàn khác với những loại hình khác là:

  • Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
  • Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, chủ động điều chỉnh quy mô và ngành nghề kinh doanh.
  • Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
  • Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
  • Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
  • Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
  • Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
  • Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
  • Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
  • Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
  • Các Quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và luật có liên quan.

2. Quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 thì quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định cụ thể là doanh nghiệp được quyền tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, chủ động trong việc lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, chủ động điều chỉnh quy mô, ngành, nghề KD và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định, đặc biệt là nghĩa vụ nộp thuế doanh nghiệp và nghĩa vụ đóng bảo hiệm xã hội cho nhân viên.

Ngoài những quyền và nghĩa vụ trên thì doanh nghiệp còn thực hiện những quy định nào? Quyền và nghĩa vụ của người quản lý doanh nghiệp như thế nào? Các loại thuế doanh nghiệp phải đóng là gì? Cùng Tân Thành Thịnh tìm hiểu chi tiết về bài viết này nhé.

2. 1 Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp

Để thành lập doanh nghiệp đúng theo quy định của pháp luật và hoạt động một cách hợp phát, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp, cán bộ nhân viên và cả xã hội thì mỗi công ty cần phải bắt buộc tuân thủ các quy định về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sau đây.

a) Quyền của doanh nghiệp

Theo quy định tại điều 7, Luật doanh nghiệp 2014 thì doanh nghiệp có tổng cộng tất cả 12 quyền lợi như sau: 

  • Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
  • Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
  • Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
  • Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
  • Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
  • Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
  • Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
  • Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
  • Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
  • Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
  • Quyền khác theo quy định của luật có liên quan.

b) Nghĩa vụ của doanh nghiệp

Đồng thời trong Luật doanh nghiệp 2014 cũng quy định doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tại điều 8, cụ thể như sau:

  • Doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
  • Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp, không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
  • Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh.
  • Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.

c) Hành vị nghiêm cấm doanh nghiệp

Bên cạnh các quyền lợi và nghĩa vụ cần thực hiện của doanh nghiệp thì tại điều 17 của Luật doanh nghiệp cũng có các quy định nghiêm cấm doanh nghiệp, cụ thể là:

  • Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định của Luật này; gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
  • Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
  • Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.
  • Rửa tiền, lừa đảo.

1.2  Nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp sử dụng lao động thì phải có hợp đồng lao động theo quy định của nhà nước và doanh nghiệp có nghĩa vụ đóng bảo hiểm đầy đủ cho toàn bộ nhân viên.

a)  Mức lương đóng bảo hiểm cho lao động

Sau đây là mức lương đóng bảo hiểm theo doanh nghiệp ở từng vùng (địa bàn quận, huyện, xã, thành phố của doanh nghiệp hoạt động)

  • Doanh nghiệp vùng 1: 4.420.000đ
  • Doanh nghiệp vùng 2: 3.920.000đ
  • Doanh nghiệp vùng 3: 3.430.000đ
  • Doanh nghiệp vùng 4: 3.070.000đ

Trên đây là mức lương đối với lao động chưa qua học nghề, đối với lao động đã qua học nghề phải cộng thêm 7%.

b) Tỷ lệ đóng bảo hiểm giữa doanh nghiệp và người lao động trong nước

Trường hợp doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ LĐ-TB&XH:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ -TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ -TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0.3%

1%

3%

8%

-

-

1%

1.5%

21.3%

10.5%

Tổng cộng: 31.8%


Trường hợp doanh nghiệp không có gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ -TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ -TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0.5%

1%

3%

8%

-

-

1%

1.5%

21.5%

10.5%

Tổng cộng: 32%

2. Các loại hình doanh nghiệp hiện nay

Theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp chính hiện nay là: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm riêng.

3.1 Công ty cổ phần

Theo Điều 111, Luật Doanh Nghiệp 2020, công ty cổ phần là công ty trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh Nghiệp 2020. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

a) Ưu điểm công ty cổ phần

  • Mức độ rủi ro không cao bởi đây là loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn.
  • Quy mô hoạt động lớn, không giới hạn cổ động.
  • Cơ cấu vốn, khả năng huy động vốn linh hoạt.
  • Công ty tính độc lập cao giữa quản lý và sở hữu, việc quản lý sẽ đạt hiệu quả cao hơn, mang lại hiệu quả trong kinh doanh và phát triển doanh nghiệp.
  • Có tư cách pháp nhân đầy đủ, được pháp luật bảo vệ quyền lợi tối đa.

b) Nhược điểm công ty cổ phần

  • Việc quản lý và điều hành tương đối phức tạp nếu số lượng cổ đông quá lớn.
  • Khả năng bảo mật thông tin kinh doanh, tài chính trong nội bộ doanh nghiệp thấp.
  • Khả năng linh hoạt trong việc thay đổi ngành nghề kinh doanh hạn chế.

3.2 Công ty tnhh 1 thành viên

Điều 74, Luật Doanh Nghiệp 2020, công ty tnhh 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

a) Ưu điểm công ty tnhh 1 thành viên

  • Chủ sở hữu công ty sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
  • Một cá nhân cũng có thể thành lập được doanh nghiệp, tự khởi nghiệp, kinh doanh và xây dựng sự nghiệp cho riêng mình. 
  • Ít gây rủi ro cho chủ sở hữu bởi chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty.
  • Cơ cấu tổ chức nhỏ gọn, linh động. Thủ tục thành lập đơn giản.
  • Quy định về vấn đề chuyển nhượng vốn quy định chặt chẽ. Mang lại sự an toàn cho nhà đầu tư.

b) Nhược điểm công ty tnhh 1 thành viên

  • Khả năng huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Công ty sẽ không có số vốn lớn để có thể triển khai những kế hoạch kinh doanh lớn hoặc tham gia những dự án đấu thầu lớn.
  • Công ty TNHH 1 thành viên chịu sự điều chỉnh của pháp luật chặt chẽ hơn.
  • Cần thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp nếu huy động vốn từ thành viên, tổ chức khác.
  • Không được rút vốn trực tiếp. Mà phải bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
  • Tiền lương thanh toán cho Chủ sở hữu không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

3.3 Công ty tnhh 2 thành viên

Điều 46, Chương III, Luật Doanh Nghiệp 2020, Công ty tnhh 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh Nghiệp 2020. 

Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh Nghiệp 2020. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh Nghiệp 2020.

a) Ưu điểm công ty tnhh 2 thành viên

  • Là loại hình doanh nghiệp có pháp nhân, được pháp luật bảo vệ trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và phát triển.
  • Ít rủi ro cho các thành viên góp vốn bởi các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty.
  • Việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp như công ty cổ phần bởi các thành viên thường quen biết nhau.
  • Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty đơn giản.
  • Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ, nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên. Các thành viên muốn chuyển nhượng vốn sẽ phải ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên còn lại trong công ty trước.

b) Nhược điểm công ty tnhh 2 thành viên

  • Bị giới hạn đến 50 thành viên nên có thể sẽ bị bỏ lỡ một số cơ hội từ các nhà đầu tư khác.
  • Việc huy động vốn bị hạn chế do không được phát hành cổ phiếu.
  • Hạn chế về quy mô và khả năng mở rộng các lĩnh vực ngành nghề.
  • Thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác nên uy tín với đối tác sẽ bị ảnh hưởng, sự tin cậy không cao bằng việc chịu trách nhiệm trên toàn bộ tài sản như các loại hình doanh nghiệp khác.

3.3 Doanh nghiệp tư nhân

Theo Chương VIII, Điều 188, Luật Doanh Nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

a) Ưu điểm doanh nghiệp tư nhân

  • Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến doanh nghiệp. Đặc biệt có thể bán hoặc cho thuê doanh nghiệp của mình cho người khác.
  • Ít chịu ràng buộc về các quy định pháp luật bởi doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản tư nhân.
  • Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp đơn giản, gọn nhẹ.
  • Chế độ trách nhiệm vô hạn tạo ra sự tin tưởng và đả bảo cho đối tác và khách hàng của Doanh nghiệp tư nhân.

b) Nhược điểm doanh nghiệp tư nhân

  • Doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân.
  • Tính rủi ro cao khi chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn.
  • Là công ty trách nhiệm vô hạn nên khi doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về các khoản vay, nợ là bao gồm: Tài sản của doanh nghiệp và tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp.
  • Nếu trường hợp cho thuê giám đốc quản lý doanh nghiệp hoặc cho thuê doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp trên đại diện pháp luật vẫn phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào trên thị trường.
  • Không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác.
  • Chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không đồng thời là chủ hộ kinh doanh hay chủ các mô hình doanh nghiệp khác.

Công ty Tân Thành Thành là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty uy tín, chuyên nghiệp tại tphcm. Các thủ tục hồ sơ đầy đủ, chính xác và nhanh chóng, giúp doanh nghiệp nhanh chóng ổn định và phát triển tốt.

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn và đăng ký thành lập công ty, Tân Thành Thịnh đã trở thành địa chỉ tin cây được nhiều khách hàng “chọn mặt gửi vàng” để đồng hành trong việc xử lý hồ sơ chứng từ khi thành lập và vận hành doanh nghiệp.

4.1 Dịch vụ thành lập công ty tại Tân Thành Thịnh

Công ty Tân Thành Thịnh cung cấp đa dạng các gói dịch vụ thành lập công ty trọn gói giúp quý khách hàng có thể tham khảo và lựa chọn phù hợp với nhu cầu

a)  Quy trình thành lập công ty tại Tân Thành Thịnh

Đến với Tân Thành Thịnh, quý khách hàng hoàn toàn an tâm bởi quy trình làm việc chuyên nghiệp, rõ ràng, giúp doanh nghiệp nhanh chóng đi vào ổn định kinh doanh và phát triển. Quy trình đăng ký thành lập công ty tại Tân Thành Thịnh như sau:

  • Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu đăng ký thành lập công ty
  • Bước 2: Tư vấn khách hàng các vấn đề liên quan đến hồ sơ, pháp lý. Đặc biệt và tư vấn vốn điều lệ, đặt tên công ty…
  • Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ và soạn thảo văn bản liên quan.
  • Bước 4: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh
  • Bước 5: Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp.
  • Bước 6: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bàn giao cho khách hàng.
  • Bước 7: Tư vấn và hoàn tất cả thủ tục liên quan sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp như các vấn đề về kê khai thuế, hóa đơn, hồ sơ, sổ sách….
  • Bước 8: Đồng hành cùng hộ kinh doanh xử lý những vấn đề phát sinh sau khi hoạt động (nếu có yêu cầu)

4.3 Cam kết dịch vụ

  • Cam kết không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.
  • Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
  • Thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng.
  • Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
  • Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành.
  • Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

3. Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp thuế

Khi thành lập và hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của nhà nước. Thuế là khoản nộp mang tính nghĩa vụ bắt buộc của các pháp nhân (doanh nghiệp) và thể nhân (cá nhân) đối với Nhà nước không mang tính đối giá hoàn trả trực tiếp. Thuế là nguồn thu của ngân sách nhà nước.

Chính sách thuế đặt ra không chỉ đơn thuần để thu ngân sách mà còn góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô, thực hiện chức năng kiểm kê, quản lý, khuyến khích phát triển…. đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát triển của nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt cân đối trong nền kinh tế quốc dân.

Vì thế, nghĩa vụ nộp thuế của mỗi doanh nghiệp khi đăng ký hoạt động kinh doanh là bắt buộc. Và nếu bạn đang tìm hiểu về các loại thuế doanh nghiệp phải đóng khi hoạt động kinh doanh thì cùng tìm hiểu ở phần tiếp theo nhé. 

Dù doanh nghiệp của bạn mới thành lập hoặc đã và đang vận hành kinh doanh thì cũng phải có nghĩa vụ đóng các loại thuế doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Sau đây là tất cả 10 loại thuế doanh nghiệp phải đóng: 

3.1 Thuế môn bài

Thuế môn bài là loại thuế doanh nghiệp đóng hàng năm, doanh nghiệp sau khi đăng ký kinh doanh phải đóng thuế môn bài ngay trong tháng đăng ký kinh doanh.

a) Quy định mức thuế môn bài phải đóng

Căn cứ để tính thuế môn bài đối với Doanh nghiệp là dựa vào số vốn điều lệ mà doanh nghiệp đã đăng ký trên giấy phép đăng ký kinh doanh và được xác định theo Mức như sau:

  • Bậc 1 - Vốn đăng ký – Trên 10 tỷ đồng >>> Mức thuế môn bài của năm là 3 Triệu đồng.
  • Bậc 2 - Vốn đăng ký – Từ 5 đến 10 tỷ đồng >>> Mức thuế môn bài của năm là 2 Triệu đồng.
  • Bậc 3 - Vốn đăng ký – Từ 2 đến dưới 5 tỷ đồng >>> Mức thuế môn bài của năm là 1.5 Triệu đồng.
  • Bậc 4 - Vốn đăng ký – Dưới 2 tỷ đồng >>> Mức thuế môn bài của năm là 1 Triệu đồng.

b) Hạn nộp lệ phí môn bài

Theo điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 302/2016/TT-BTC, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 dương lịch hằng năm. 

Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập mà phát sinh các hoạt động sản xuất kinh doanh, thì căn cứ vào ngày thành lập trên giấy phép kinh doanh, thời hạn khai và nộp thuế môn bài là ngày cuối cùng của tháng thành lập.

Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập mà chưa phát sinh các hoạt động sản xuất kinh doanh, thì căn cứ vào ngày thành lập trên giấy phép kinh doanh, thời hạn khai và nộp thuế môn bài là 30 ngày kể từ ngày thành lập.

Doanh nghiệp nộp tờ khai và tiền thuế môn bài trong thời gian quy định. Nếu quên nộp hoặc nộp chậm sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.

3.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế cơ bản, chủ yếu và bắt buộc doanh nghiệp phải đóng khi đăng ký hoạt động kinh doanh.

a) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại điều 11 của Thông tư 78/2014/TTBTC theo đó: Kể từ ngày 01/01/2014, mức thuế suất thuế TNDN là 20% hoặc là 22% tùy theo doanh thu năm trước liền kề của từng DN.

  • Tổng DT năm trước liền kề: Từ 20 tỷ trở xuống >>> Mức thuế suất thuế TNDN: 20%.
  • Tổng DT năm trước liền kề: Trên 20 tỷ >>> Mức thuế suất thuế TNDN: 22%.

Lưu ý: Đối với DN mới thành lập tạm thời áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 22%, đến khi kết thúc năm tài chính (hết ngày 31/12, với các DN áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch) nếu DT bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN phải nộp của năm tài chính theo mức thuế suất là 20%.

DT được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tổng DT bán hàng hóa, cung cấp DV của DN chỉ tiêu MS [01] và chỉ tiêu MS [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động SXKD theo Mẫu số 03­- 1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN.

Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 20%. 

b) Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90. Kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc kết thúc năm tài chính. Vậy chậm nhất là ngày 30/01 doanh nghiệp phải tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước đó. Sau đó, chậm nhất là ngày 30/3 (tức hết quý I), doanh nghiệp sẽ thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế.

 3.3 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Có 2 hình thức kê khai thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp là: Phương pháp kê khai trực tiếp và phương pháp kê khai khấu trừ. Tuỳ vào kỳ kê khai và phương pháp kê khai thuế GTGT, mà DN có cách tính thuế GTGT khác nhau. 

a) Phương pháp kê khai khấu trừ:

Đối với DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì có 3 mức thuế VAT như sau: 

  • Mức thuế 10% VAT.
  • Mức thuế 5% VAT.
  • Mức thuế 0% VAT.

b) Phương pháp kê khai trực tiếp:

Đối với Doanh Nghiệp kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu thì sẽ tính thuê theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ: Phần trăm (%) trên Doanh Thu, (được quy định chi tiết tại Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013). 

3.4 Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Các thành viên trong doanh nghiệp phải chịu thuế TNCN theo quy định Pháp Luật về  thuế TNCN. Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai nộp thuế TNCN cho các nhân viên của mình.

a) Mức thuế suất áp dụng cho thuế TNCN

  • Bậc 1 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Từ 0 đến 5 Triệu đồng >>> Thuế suất: 5%.
  • Bậc 2 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Từ 5 đến 10 Triệu đồng >>> Thuế suất: 10%.
  • Bậc 3 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Từ 10 đến 18 Triệu đồng >>> Thuế suất: 15%.
  • Bậc 4 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Từ 18 đến 32 Triệu đồng >>> Thuế suất: 20%.
  • Bậc 5 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Từ 32 đến 52 Triệu đồng >>> Thuế suất: 25%.
  • Bậc 6 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Từ 52 đến 80 Triệu đồng >>> Thuế suất: 30%.
  • Bậc 7 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Trên 80 Triệu đồng >>> Thuế suất: 35%.

b) Cách tính số thuế TNCN phải nộp

 Có 2 cách tính thuế thu nhập cá nhân cho doanh nghiệp, cụ thể như sau:

>> Tính TNCN theo Cách 1:

  • Bậc 1: 0 Triệu đồng cộng 5% TNTT.
  • Bậc 2: 0.25 Triệu đồng cộng 10%  TNTT trên 5 Triệu đồng.
  • Bậc 3: 0.75 Triệu đồng cộng 15%  TNTT trên 10 Triệu đồng.
  • Bậc 4: 1.95 Triệu đồng cộng 20%  TNTT trên 18 Triệu đồng.
  • Bậc 5: 4.75 Triệu đồng cộng 25%  TNTT trên 32 Triệu đồng.
  • Bậc 6: 9.75 Triệu đồng cộng 30%  TNTT trên 52 Triệu đồng.
  • Bậc 7: 18.15 Triệu đồng cộng 35%  TNTT trên 2 Triệu đồng.

>> Tính TNCN theo Cách 2:

  • Bậc 1: 5% TNTT.
  • Bậc 2: 10%  TNTT Trừ  0.25 Triệu đồng.
  • Bậc 3: 15%  TNTT Trừ  0.75 Triệu đồng.
  • Bậc 4: 20%  TNTT Trừ  1.65 Triệu đồng.
  • Bậc 5: 25%  TNTT Trừ  3.25 Triệu đồng.
  • Bậc 6: 30%  TNTT Trừ  5.85 Triệu đồng.
  • Bậc 7: 35%  TNTT Trừ  9.85 Triệu đồng.

Từ ngày 1/7/2013 thu nhập trên 9 triệu mới phải chịu thuế TNCN. Biểu thuế TNCN toàn phần áp dụng đối với các trường hợp dưới đây:

  • Thu nhập cá nhân nhận được từ lãi cho vay, lợi tức cổ phần, lợi tức từ góp vốn kinh doanh, lãi tiết kiệm trên 5 triệu đồng/tháng là 5%.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: 25%.
  • Thu nhập từ chuyển đổi bất động sản: 25%.

3.5 Thuế xuất nhập khẩu (XNK)

Mức thuế XNK thường xuyên thay đổi (theo quý). Thuế XK chỉ đánh vào một số mặt hàng, chủ yếu là TNTN như: Gạo, Khoáng sản, Lâm sản, cá, kim loại phế liệu, vân vân. Mức thuế từ 0% đến 45%. 

Thuế XNK được áp dụng khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động XNK hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế. 

3.6 Thuế tài nguyên (TN)

Thuế Tài Nguyên là loại thuế doanh nghiệp áp dụng cho thu nhập doanh nghiệp nhận được từ các hoạt động khai thác TNTN.

Tài nguyên thiên nhiên thuộc diện chịu thuế là các TNTN trong phạm vi: Đất liền, Hải đảo, Nội thủy, Lãnh hải, Vùng đặc quyền KT và Thềm lục địa thuộc chủ quyền của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm:

  • KS kim loại.
  • KS không kim loại.
  • Dầu thô.
  • Khí thiên nhiên.
  • Khí than.
  • Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
  • Hải sản tự nhiên, bao gồm:  Động vật & Thực vật biển.
  • Nước thiên nhiên, bao gồm:  Nước mặt & Nước dưới đất.
  • Yến sào Thiên nhiên & TN khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định. 

3.7 Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

Thuế TTĐB là một loại thuế gián thu đánh vào việc tiêu dùng của xã hội, được nhiều nước trên thế giới áp dụng.

Mục tiêu của loại thuế này là nhằm điều tiết mạnh vào các loại hàng hóa, dịch vụ cao cấp hay những sản phẩm tiêu dùng không có lợi cho sức khỏe, góp phần hướng dẫn PT SXKD, TDXH theo định hướng của Nhà nước, qua đó góp phần đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách Nhà nước. 

Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ này phải đóng thuế TTĐB.

 3.8 Thuế sử dụng đất

 Quyền sử dụng đất phải đóng thuế sử dụng đất. Doanh nghiệp có tài sản là đất ở, nhà ở, đất công trình xây dựng thì phải có nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước theo quy định của Luật Đất Đai.

Thuế sử dụng đất là một loại thuế gián thu.

3.9 Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu đánh vào các doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. 

Việc đánh thuế môi trường là hình thức hạn chế một sản phẩm hay hoạt động không có lợi cho môi trường. Phí bảo vệ môi trường là khoản thu của Nhà nước nhằm xây dựng, bảo dưỡng môi trường. Đây là khoản thu bắt buộc mỗi doanh nghiệp phải thực hiện.

3.10 Phí, lệ phí khác

Tùy theo điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của mỗi nước mà hệ thống PL Thuế bao gồm nhiều loại thuế khác nhau. Để định hướng XD & QL Hệ thống Thuế, chúng ta tiến hành sắp xếp các Luật thuế có cùng tính chất thành những nhóm khác nhau, gọi là phân loại thuế.  

Trên đây là những thông tin xoay quanh vấn đề quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cũng như các loại thuế doanh nghiệp phải nộp. Hi vọng bài viết sẽ mang đế cho bạn những thông tin hữu ích.

>> Các bạn xem thêm thủ tục thành lập công ty cổ phần xây dựng

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

  • Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 | Hotline: 0909 54 8888
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com